Cái này hiểu ko mn đề dị quá đọc ko hiểu
Số hạng cơ bản của nguyên tử Cr và ion Cr3+ tương ứng là:
A
7S3 và 4F3/2
B
3S7 và 4F3/2
C
7S3 và 3F3/2
C
3S7 và 4F1/2
Số hạng cơ bản của nguyên tử Cr và ion Cr3+ tương ứng là:
7S3 và 4F3/2 3S7 và 4F3/2 7S3 và 3F3/2 3S7 và 4F1/2số hạng cơ bản công thức nào sao toi đọc vở thầy dạy mà ko thấy
Nguyên tử nguyên tố X tạo ra ion X- có tổng số ba loại hạt cơ bản là 53. Công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng là
A. X2O5; HXO3
B. XO2; H2XO3
C. XO3; H2XO4
D. X2O7; HXO4
Chọn đáp án D.
- Ion X- có tổng số hạt cơ bản là 53 → X có tổng số hạt cơ bản là 52.
- Điều kiện bền của nguyên tử: (2Z+N)/3,5 < Z < (2Z+N)/3 → 14,85 < Z < 17,34 mà X tạo được anion X- nên ZX = 17 (Clo)
→ Công thức oxit cao nhất của Clo là Cl2O7và hiđroxit tương ứng là HCLO4
Câu 4. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa NST thường và NST giới tính.
Câu 5. Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
Câu 6. Nêu ý nghĩa của nguyên phân, giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị
Câu 6:
- Giảm phân tạo ra giao tử chứa bộ NST đơn bội
- Thụ tinh đã khôi phục bộ NST lưỡng bội
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống và tiến hóa
Câu 4: Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường:
NST thường | NST giới tính |
Tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới | Có 1 cặp NST tương đồng: XX và 1 cặp NST không tương đồng: XY khác nhau ở hai giới |
Tồn tại với số lượng cặp nhiều trong tế bào | Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào |
Quy định tính trạng thường của tế bào và cơ thể. | Quy định tính trạng liên quan tới giới tính. |
Câu 5:
- Quá trình phát sinh giao tử đực:
+ Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào (2n NST).
+ Các tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I (2n NST).
+ Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra 2 tinh bào bậc 2 (n NST) ở lần phân bào I và 4 tế bào con ở lần phân bào II, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng (n NST).
+ Kết quả là từ 1 tinh nguyên bào (2n NST) qua quá trình phát sinh giao tử cho 4 tinh trùng (n NST).
- Quá trình phát sinh giao tử cái:
+ Các tế bào mầm cũng nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều noãn nguyên bào (2n NST).
+ Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I (2n NST).
+ Các noãn bào bậc I tiến hành quá trình giảm phân.
+ Ở lần phân bào I, tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất (n NST) và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 (n NST).
+ Ở lần phân bào II, thể cực thứ nhất phân chia tạo ra 2 thể cực thứ 2 (n NST) và noãn bào bậc II tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ 2 (n NST) và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng (n NST).
+ Kết quả: từ 1 noãn nguyên bào (2n NST) cho ra 3 thể cực (n NST) và 1 trứng (n NST).
Hợp chất A được tạo thành từ ion M + và ion X 2 - (được tạo ra từ các nguyên tố M và X tương ứng). Trong phân tử A có tổng số các hạt cơ bản là 92, trong đó số hạt mang điện bằng 65,22% tổng số hạt. Số khối của M lớn hơn của X là 7. Nguyên tố M là:
A. Li
B. Na
C. K
D. H
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt cơ bản là 40, trong đó số hạt mang điện dương ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt.
a. Tìm số khối và điện tích hạt nhân của X.
b. X sẽ tạo thành ion dương hay ion âm ? Viết quá trình hình thành ion tương ứng từ X ?
a) Có p+n+e = 40
=> 2p + n = 40
Mà n - p = 1
=> p=e=13; n = 14
A= 13+14 = 27
Điện tích hạt nhân là 13+
b)
Cấu hình: 1s22s22p63s23p1
=> X nhường 3e để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, tạo ra ion dương
X0 --> X3+ + 3e
ở nhưng loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1 ?
sao lại chọn2 ý :
-Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương
-Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực( mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương
tại sao vậy, có ai hiểu giải thích nhanh giúp em được không ạ , em ko hiểu.
số lượng gtu đực X=Y thì thụ tinh sẽ kết hợp vs gtu cái X tạo ra hợp tử vs tỉ lệ XX xấp xỉ XY~1:1
xác suất thụ tinh của hai loại gtu .đực X và Y với gtu cái X bằng nhau nghĩa là
khả năng mà gtu .đực X kết hợp vs gtu cái X tạo ra htu XX
và khả năng mà gtu .đực Y kết hợp với gtu cái X tạo ra htu XY
LÀ NHƯ NHAU
tức XX .đc tạo ra = XY tạo ra
Cho nguyên tử các nguyên tố sau: K (Z = 19), Ca (Z = 20), Al (Z = 13), F (Z =9), Br (Z = 35). Viết cấu hình e và quá trình hình thành ion tương ứng của các nguyên tử trên.
Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
Chọn B
Giao tử AB chiếm 20% à đây là giao tử hoán vị gen à Tần số hoán vị gen f = 2.20%= 40% và cơ thể có kiểu gen dị hợp tử chéo A b a B
Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 10%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là
A. A b a B và 10cM
B. A B a b và 10cM
C. A b a B và 10cM
D. A B a b và 20cM
Đáp án C
AB = 10%<0,25
→ là giao tử hoán vị = f/2
→ Kiểu gen: và f= 20cM